trang chủ tin tức xe Giá xe Mitsubishi xpander tháng 01/2024 và đánh giá chi tiết

Giá xe Mitsubishi xpander tháng 01/2024 và đánh giá chi tiết

Xpander là dòng xe  Crossover có phong cách thiết kế nội-ngoại thất sang trọng, mới mức giá hợp lý giúp người dùng dễ tiếp cận.

Tháng 01/2024, Giá xe Mitsubishi Xpander được niêm yết với giá từ 560 triệu đồng đến 698 triệu đồng cho tùy từng phiên bản khác nhau. Mitsubishi Việt Nam đã chính thức cho ra mắt phiên bản Mitsubishi Xpander mới nhất 2023, bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander. Xe có 4 phiên bản, gồm: MT, AT, AT Premium và Cross.

Mitsubishi Xpander 2024 mới
Mitsubishi Xpander 2024 mới

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Cập nhật bảng giá niêm yết Mitsubishi Xpander mới nhất năm 2024:

  • Giá niêm yết Mitsubishi Xpander 1.5 MT: 560 triệu đồng
  • Giá niêm yết Mitsubishi Xpander 1.5 AT: 598 triệu đồng
  • Giá niêm yết Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium: 658 triệu đồng
  • Giá niêm yết Mitsubishi Xpander Cross: 698 triệu đồng

Giá khuyến mãi Xpander 2024 tháng 01/2024?

Phiên bản Ưu đãi
Xpander 1.5 MT

– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ)

– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ)

Xpander 1.5 AT - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 29.900.000 VNĐ)
Xpander 1.5 AT Premium

– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 32.900.000 VNĐ)

– Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ)

Xpander Cross

– Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ)

- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 34.900.000 VNĐ)

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 như thế nào?

Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau:

  • Phí trước bạ
  • Phí biển số
  • Phí đăng kiểm
  • Phí bảo trì đường bộ 1 năm
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • Bảo hiểm vật chất xe

 

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 MT

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000
Phí trước bạ 66.600.000 55.500.000 66.600.000 61.050.000 55.500.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 649.973.400 638.773.400 630.973.400 625.373.400 619.773.400
Giá lăn bánh giảm 50%trước bạ tạm tính 616.373.400 610.773.400 597.373.400 594.573.400 591.773.400

 

 

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000
Phí trước bạ
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ 620.773.400 620.773.400 601.773.400 601.773.400 601.773.400

 

 

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000
Phí trước bạ
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 759.733.400 746.573.400 740.733.400 734.153.400 727.573.400
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ 680.773.400 680.773.400 661.773.400 661.773.400 661.773.400

 

 

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2024

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 698.000.000 698.000.000 698.000.000 698.000.000 698.000.000
Phí trước bạ 83.760.000 69.800.000 83.760.000 76.780.000 69.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 804.533.400 790.573.400 785.533.400 792.513.400 771.573.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 762.653.400 755.673.400 743.653.400 740.163.400 736.673.400

 

 

So sánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024 với đối thủ cạnh tranh

Dòng xe

Giá xe Mitsubishi Xpander

Giá xe Suzuki XL7

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá niêm yết thấp nhất

Từ 560.000.000

Từ 599.900.000

Từ 658.000.000

Bảng thông số kỹ thuật của Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Việt Nam công bố phiên bản mới của Xpander. Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

Thông số  Mitsubishi Xpander MT Mitsubishi Xpander AT  Mitsubishi Xpander Cross
Xuất xứ Lắp ráp Nhập khẩu Nhập khẩu
Dòng xe  MPV C-SUV
Số chỗ ngồi 07 07
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L
Nhiên liệu Xăng Xăng
Công suất 104/6.000 104/6.000
Momen xoắn 141/4.000 141/4.000
Hộp số 5MT 4AT 4AT
Hệ dẫn động FWD FWD FWD
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.475 x 1.750 x 1.730 4.595 x 1.750 x 1.730 / 4.595 x 1.750 x 1.750 4.500 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở 2.775 mm 2.775 mm
Chiều rộng cơ sở trước/sau 1.520 / 1.510 mm 1.520 / 1.510 mm
Khoảng sáng gầm 225 225
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 5,2
Mâm/lốp 195/65R16 205/55R16 - 205/55R17 205/55R17
Phanh     Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống
Dung tích bình Nhiên liệu 45 L

Mitsubishi Xpander 2024 có gì mới?

Một số điểm mới của Xpander 2024 như:

Điểm mới đáng quan tâm nhất là phanh tay giờ chuyển sang loại điện tử, không phải dạng cơ mất thẩm mỹ như đời trước. Đi kèm với đó là AutoHold tự động giữ phanh trên đường bằng và mớm dốc.

Những thay đổi còn lại trong số 20 điểm mới được hãng xe Nhật công bố chủ yếu tập trung vào sự thực dụng, bao gồm: tăng kích thước màn hình lên 9 inch, thay núm chỉnh điều hòa sang dạng gẩy dù không có chế độ tự động, phối lại màu ghế 2 tông cho sáng lên thay vì toàn màu đen bị chê rẻ tiền ở phiên bản trước, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe.

Thêm bệ tì tay hàng ghế trước kèm hộc để đồ, thêm hộc để bình nước ở bệ tì tay phía sau, thêm cổng sạc USB, tinh chỉnh vô lăng cho dễ cầm nắm và trả lái tốt hơn, tăng kích thước mâm lên 17 inch cùng thiết kế tràn viền mới, tăng kích thước tổng thể xe và nâng khoảng sáng gầm lên mức cao nhất phân khúc, đồng thời cải thiện cả góc tới trước và góc thoát sau để đi địa hình tốt hơn.

Những nâng cấp này được đánh giá là cần thiết để Mitsubishi Xpander 2024 nuôi hy vọng giữ ngôi vương doanh số ở phân khúc MPV phổ thông tại Việt Nam sau sự xuất hiện của Toyota Veloz Cross.

Đánh giá ưu nhược điểm Xpander 2024

Ưu điểm

  • Giá bán phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
  • Có thiết kế ngoại thất ấn tượng, thể thao
  • Không gian nội thất rộng rãi 
  • Tiết kiệm nhiên liệu tốt

Nhược điểm

  • Động cơ yếu 
  • Cách âm chưa tốt

Xem thêm: Tin bán xe Mitsubishi Xpander cũ mới giá tốt

Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp

Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe...

Trình tự vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp:

  •  Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
  •  Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
  •  Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
  •  Nhận xe.

(Theo bonbanh.com)

xe mới về

Sieu thi o to Bac Giang